Mác thép: Mác thép là gì? Phân loại? Tiêu chuẩn? Bảng tra?

Khi mua ống thép, người ta thường hỏi về mác thép trước. Với những người trong ngành, mác thép không còn quá xa lạ. Tuy nhiên, với những sinh viên đang học ngành xây dựng hay người mới vào nghề, đây vẫn là một thuật ngữ khó hiểu. Vậy mác thép là gì? Hãy để Ống Thép Đúc Bảo Tín giúp bạn trả lời đầy đủ nhé!

Mác thép là gì?

Mác thép là một thuật ngữ chuyên ngành dùng để phân loại các loại thép khác nhau dựa trên thành phần hóa học và tính chất cơ lý của chúng. Mỗi mác thép có những đặc điểm riêng về độ bền, độ dẻo, khả năng chịu nhiệt, khả năng hàn,… phù hợp cho những ứng dụng khác nhau.

Mác thép xây dựng

Mác thép sẽ được biểu thị bởi các dãy ký tự bao gồm chữ và số. Dưới đây là ví dụ:

CB240:

  • CB: Ký hiệu cho thép xây dựng.
  • 240: Chỉ độ bền kéo tối thiểu của thép là 240 MPa (N/mm²).

SS400:

  • SS: Ký hiệu cho thép kết cấu thông thường.
  • 400: Chỉ giới hạn chảy tối thiểu của thép là 400 MPa (N/mm²).

Phân biệt mác thép trên thị trường

Có nhiều cách để phân biệt mác thép, tùy thuộc vào mục đích và nhu cầu của bạn. Dưới đây là một số cách phân biệt mác thép phổ biến:

Theo tiêu chuẩn

  • Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN): Phân loại thép thành 3 nhóm:
  • Nhóm A: Đảm bảo tính chất cơ học, gồm CT31; CT33; CT34; CT38; CT42; CT51; CT61.
  • Nhóm B: Đảm bảo thành phần hóa học, gồm BCT31; BCT33; BCT34; BCT38; BCT42; BCT51; BCT61.
  • Nhóm C: Đảm bảo cả tính chất cơ học và thành phần hóa học.
  • Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS): Sử dụng ký hiệu SS theo sau là một số, ví dụ: SS400, SS490. Con số thể hiện giới hạn chảy tối thiểu của thép.
  • Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM): Sử dụng ký hiệu A theo sau là một số, ví dụ: A36, A572. Con số thể hiện độ bền kéo tối thiểu của thép.

Ống thép đúc

Theo thành phần hóa học

  • Thép cacbon: Chứa chủ yếu cacbon (C) và sắt (Fe), có hàm lượng cacbon dưới 2%. Thép cacbon được chia thành các loại thép cacbon thấp, thép cacbon trung bình và thép cacbon cao.
  • Thép hợp kim: Ngoài cacbon và sắt, còn chứa các nguyên tố khác như mangan (Mn), silic (Si), crom (Cr), niken (Ni), molibden (Mo),…. Thép hợp kim có độ bền, độ dẻo, khả năng chịu nhiệt, khả năng hàn cao hơn so với thép cacbon.

Theo tính chất cơ lý

  • Độ bền kéo: Khả năng chịu lực kéo tối đa của thép trước khi bị đứt.
  • Giới hạn chảy: Khả năng chịu lực nén hoặc kéo của thép mà không bị biến dạng vĩnh viễn.
  • Độ dẻo: Khả năng biến dạng của thép dưới tác dụng của lực mà không bị đứt.
  • Khả năng chịu nhiệt: Khả năng chịu đựng nhiệt độ cao của thép mà không bị giảm độ bền hoặc tính chất cơ lý.
  • Khả năng hàn: Khả năng tạo liên kết kim loại giữa hai mảnh thép khi hàn.

Theo ứng dụng

  • Thép xây dựng: Được sử dụng cho các kết cấu chịu lực như dầm, cột, sàn nhà,…
  • Thép kết cấu: Được sử dụng cho các chi tiết máy, thiết bị,….
  • Thép không gỉ: Được sử dụng cho các ứng dụng đòi hỏi khả năng chống ăn mòn cao như thiết bị y tế, thực phẩm, hóa chất,…
  • Thép hợp kim: Được sử dụng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền cao, khả năng chịu nhiệt tốt hoặc khả năng chống mài mòn cao như trục, bánh răng, dao cắt,….

Ngoài ra, bạn cũng có thể phân biệt mác thép bằng cách quan sát màu sắc, hình dạng, kích thước, v.v. của thép. Tuy nhiên, cách này không chính xác bằng cách phân biệt theo tiêu chuẩn, thành phần hóa học, tính chất cơ lý hoặc ứng dụng.

Các tiêu chuẩn của mác thép

Mỗi tiêu chuẩn mác thép đều có những đặc điểm riêng về cách thức biểu thị mác thép, phân loại thép, quy định về thành phần hóa học, tính chất cơ lý, kích thước, hình dạng…

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

Mác thép TCVN thường được biểu thị bằng ký tự “CT” theo sau là hai số, ví dụ: CT31, CT42. Hai số này thể hiện hàm lượng cacbon tối thiểu (theo phần trăm) trong thép. Ví dụ, CT31 nghĩa là thép có hàm lượng cacbon tối thiểu là 0,31%.

TCVN phân loại thép thành 3 nhóm chính

  • Nhóm A: Chỉ đảm bảo tính chất cơ học, bao gồm các mác thép như CT31, CT33, CT34, CT38, CT42, CT51, CT61.
  • Nhóm B: Chỉ đảm bảo thành phần hóa học, bao gồm các mác thép như BCT31, BCT33, BCT34, BCT38, BCT42, BCT51, BCT61.
  • Nhóm C: Đảm bảo cả tính chất cơ học và thành phần hóa học.

TCVN có quy định chi tiết về thành phần hóa học, tính chất cơ lý, kích thước, hình dạng cho từng mác thép cụ thể. Ví dụ, đối với mác thép CT31, TCVN quy định rằng thép phải có hàm lượng cacbon tối thiểu là 0,31%, độ bền kéo tối thiểu là 400 MPa, độ dẻo kéo dài tối thiểu là 18%.

Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS)

Mác thép JIS thường được biểu thị bằng ký tự “SS” theo sau là bốn số, ví dụ: SS400, SS490. 4 số này thể hiện giới hạn chảy tối thiểu của thép (theo MPa). Ví dụ, SS400 nghĩa là thép có giới hạn chảy tối thiểu là 400 MPa.

JIS phân loại thép thành nhiều loại khác nhau dựa trên thành phần hóa học, tính chất cơ lý, ứng dụng, v.v. Ví dụ, thép kết cấu thông thường được ký hiệu là SS, thép không gỉ được ký hiệu là SUS, thép hợp kim được ký hiệu là SCM.

JIS có quy định chi tiết về thành phần hóa học, tính chất cơ lý, kích thước, hình dạng cho từng loại thép cụ thể. Ví dụ, đối với thép kết cấu thông thường SS400, JIS quy định rằng thép phải có hàm lượng cacbon tối đa là 0,50%, độ bền kéo tối thiểu là 400 MPa, độ dẻo kéo dài tối thiểu là 18%.

Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM)

Mác thép ASTM thường được biểu thị bằng chữ cái “A” theo sau là bốn số, ví dụ: A36, A572. Bốn số này thể hiện độ bền kéo tối thiểu của thép (theo ksi). Ví dụ, A36 nghĩa là thép có độ bền kéo tối thiểu là 36 ksi (khoảng 250 MPa).

ASTM phân loại thép thành nhiều loại khác nhau dựa trên thành phần hóa học, tính chất cơ lý, ứng dụng, v.v. Ví dụ, thép xây dựng được ký hiệu là A, thép chịu áp lực được ký hiệu là C, thép không gỉ được ký hiệu là TP.

ASTM có quy định chi tiết về thành phần hóa học, tính chất cơ lý, kích thước, hình dạng cho từng loại thép cụ thể. Ví dụ, đối với thép xây dựng A36, ASTM quy định rằng thép phải có hàm lượng cacbon tối đa là 0,26%, độ bền kéo tối thiểu là 36 ksi, độ dẻo kéo dài tối thiểu là 20%.

Ống thép đúc tiêu chuẩn ASTM A335
Ống thép đúc tiêu chuẩn ASTM A335

Các loại mác thép phổ biến hiện nay

Dưới đây là một vài loại mác thép theo từng tiêu chuẩn:

Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN)

  • Nhóm A (đảm bảo tính chất cơ học): CT31, CT33, CT34, CT38, CT42, CT51, CT61.
  • Nhóm B (đảm bảo thành phần hóa học): BCT31, BCT33, BCT34, BCT38, BCT42, BCT51, BCT61.
  • Nhóm C (đảm bảo cả tính chất cơ học và thành phần hóa học): CCT31, CCT33, CCT34, CCT38, CCT42, CCT51.

Tiêu chuẩn Nhật Bản (JIS): SS400, SS490, SS500, SS550, SM490A, SM490B, S45C, SCM415, SUS304, SUS316,…

Tiêu chuẩn Mỹ (ASTM): A36, A572, A500, A709, A992, GR60, GR460, 1006, 1010, 4140, 4340,….

thép tấm

Bảng tra cứu mác thép tiêu chuẩn chi tiết

Bảng tra cứu mác thép

Trên đây là những thông tin về mác thép. Hy vọng những gì Ống Thép Đúc Bảo Tín vừa cung cấp sẽ giúp bạn hiểu hơn về thuật ngữ này.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *