Mác thép là gì? Phân loại, tiêu chuẩn và ứng dụng thực tế trong công nghiệp

Trong ngành cơ khí – xây dựng – luyện kim, mác thép là khái niệm quen thuộc nhưng lại mang ý nghĩa kỹ thuật sâu sắc. Mác thép không chỉ là tên gọi hay ký hiệu nhận biết, mà là hệ thống phân loại vật liệu dựa trên ba yếu tố cốt lõi: thành phần hóa học, tính chất cơ học và quy trình sản xuất. Mỗi mác thép (như CT3, SS400, A36, S355J2, C45, SCM440…) đều thể hiện rõ đặc tính riêng về độ bền, độ cứng, khả năng hàn, chống ăn mòn hay chịu nhiệt – giúp kỹ sư lựa chọn chính xác loại vật liệu phù hợp cho từng ứng dụng cụ thể.

Tùy theo tiêu chuẩn quốc tế như ASTM (Mỹ), JIS (Nhật Bản), EN/DIN (Châu Âu) hay TCVN (Việt Nam), cùng một loại thép có thể mang ký hiệu khác nhau nhưng vẫn tương đương về tính năng. Hiểu đúng mác thép không chỉ giúp người dùng chọn đúng vật liệu, mà còn đảm bảo an toàn, độ bền và tính kinh tế trong sản xuất và thi công.

Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ khái niệm, cách đọc, phân loại và ứng dụng mác thép, đồng thời cung cấp bảng quy đổi tiêu chuẩn quốc tế được sử dụng phổ biến trong các nhà máy và dự án tại Việt Nam hiện nay.

Mục lục

Mác thép là gì?

Mác thép (tiếng Anh: Steel Grade) là cách phân loại và định danh các loại thép dựa trên thành phần hóa học, tính chất cơ học và quy trình sản xuất. Mỗi mác thép thể hiện rõ đặc trưng của vật liệu — như độ bền kéo, giới hạn chảy, khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn hay tính hàn — nhằm đảm bảo sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế và thi công.

Các yếu tố cấu thành mác thép
Các yếu tố cấu thành mác thép

Về bản chất, mác thép là “chứng minh thư kỹ thuật” của vật liệu. Một mác thép được xác lập khi hội đủ ba yếu tố:

  1. Thành phần hóa học (Chemical composition): xác định hàm lượng các nguyên tố như C, Mn, Cr, Ni, Mo… — đây là “công thức” quyết định loại thép (carbon, hợp kim, không gỉ, dụng cụ).
  2. Tính chất cơ học (Mechanical properties): thể hiện độ bền, độ dẻo, độ dai va đập, khả năng chịu tải và làm việc trong môi trường khắc nghiệt.
  3. Phương pháp sản xuất (Processing methods): bao gồm công đoạn luyện, cán nóng, ủ, tôi, ram… nhằm tạo vi cấu trúc (ferrite, pearlite, martensite, austenite) phù hợp với yêu cầu sử dụng.

Qua việc tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế như ASTM, JIS, EN/DIN, TCVN, mác thép giúp đồng nhất chất lượng sản phẩm, đảm bảo khả năng thay thế, gia công và kiểm soát chất lượng trong toàn chuỗi cung ứng – từ nhà sản xuất đến công trình thực tế.

Cách đọc và hiểu ký hiệu mác thép

Mỗi mác thép đều được ký hiệu bằng một tổ hợp chữ cái và chữ số, thể hiện thông tin về loại thép, thành phần hợp kim, hàm lượng carbon hoặc đặc tính cơ học. Hiểu đúng ký hiệu mác thép sẽ giúp kỹ sư, nhà thầu hoặc người mua hàng nhận biết nhanh đặc tính của vật liệu và đối chiếu với các tiêu chuẩn quốc tế tương ứng.

Cấu trúc ký hiệu mác thép

Cấu trúc ký hiệu mác thép
Cấu trúc ký hiệu mác thép

Ký hiệu mác thép thường gồm 2–5 ký tự, chia thành các phần:

  • Chữ cái đầu tiên: thể hiện nhóm hoặc loại thép.
  • Chữ số kế tiếp: biểu thị hàm lượng carbon (theo phần trăm ×100) hoặc giá trị cơ học (như giới hạn chảy).
  • Ký hiệu bổ sung (nếu có): chỉ yếu tố hợp kim hoặc đặc tính riêng (Cr, Ni, Mo, V, J2, K2…).

Ví dụ:

  • CT3 (TCVN): “CT” là thép carbon kết cấu (Carbon – Structural), “3” thể hiện cấp bền trung bình.
  • SS400 (JIS): “SS” viết tắt của Structural Steel, “400” là giới hạn chảy tối thiểu 400 MPa.
  • A36 (ASTM): ký hiệu thép kết cấu có giới hạn chảy 36 ksi (~250 MPa).
  • S355J2 (EN/DIN): “S” là Structural, “355” = giới hạn chảy 355 MPa, “J2” yêu cầu độ dai va đập tối thiểu 27J ở –20°C.
  • AISI 1020: “10” chỉ nhóm thép carbon thông thường, “20” nghĩa là 0.20% carbon.

Cách đọc nhanh mác thép theo hệ thống tiêu chuẩn

  • ASTM / SAE (Mỹ): tập trung vào thành phần hóa học (ví dụ: 1020, 4140, 4340…).
  • EN (Châu Âu): ưu tiên tính năng cơ học, thể hiện qua giới hạn chảy (S235, S355…).
  • JIS (Nhật Bản): ký hiệu kết hợp chữ và số thể hiện loại thép (SS400, S45C, SCM440…).
  • TCVN (Việt Nam): kế thừa hệ thống JIS và ASTM, phổ biến như CT3, C45, 20MnSi.

Nắm rõ các quy tắc đọc ký hiệu mác thép này có thể giúp người sử dụng so sánh, quy đổi và chọn vật liệu chính xác cho từng mục đích – từ kết cấu công trình, chế tạo cơ khí cho tới thiết bị chịu áp lực hay môi trường ăn mòn cao.

Các hệ thống tiêu chuẩn mác thép phổ biến trên thế giới

Trên thế giới, mác thép được quy định theo nhiều hệ thống tiêu chuẩn quốc gia và khu vực khác nhau, mỗi hệ thống có cách đặt tên và quy tắc đánh giá riêng. Tuy nhiên, điểm chung là tất cả đều dựa trên ba tiêu chí kỹ thuật chính: thành phần hóa học, tính chất cơ học và quy trình sản xuất. Việc hiểu rõ các hệ thống này giúp kỹ sư dễ dàng tra cứu, quy đổi và lựa chọn vật liệu tương đương trong thiết kế và sản xuất.

Các hệ thống tiêu chuẩn mác thép phổ biến trên thế giới
Các hệ thống tiêu chuẩn mác thép phổ biến trên thế giới

Tiêu chuẩn Mỹ – ASTM, SAE/AISI, ASME

ASTM (American Society for Testing and Materials): Tập trung quy định thành phần hóa học, cơ tính, quy trình thử nghiệm và kích thước sản phẩm.

Ví dụ phổ biến:

  • ASTM A36: thép kết cấu carbon thấp.
  • ASTM A106 / A53 Gr.B: ống thép đúc, dùng trong hệ thống dẫn dầu – khí – PCCC.
  • ASTM A516 Gr.70: thép tấm chế tạo nồi hơi, bồn áp lực.

SAE/AISI (Society of Automotive Engineers / American Iron and Steel Institute): Hệ thống 4 chữ số (như 1020, 4140, 4340) biểu thị nhóm nguyên tố hợp kim và hàm lượng carbon.

  • Ví dụ: AISI 4140 → thép hợp kim Cr–Mo, chứa 0.40% carbon.

ASME (American Society of Mechanical Engineers): Dùng trong các ứng dụng chịu áp lực và nhiệt độ cao.

  • Ví dụ: SA-387 Gr.22 – thép Cr–Mo chịu nhiệt trong thiết bị năng lượng và hóa dầu.

Tiêu chuẩn Châu Âu – EN / DIN / BS

EN (European Norms): Đặt trọng tâm vào tính năng cơ học và khả năng chịu tải.

Ví dụ:

  • S235JR: giới hạn chảy tối thiểu 235 MPa.
  • S355J2: giới hạn chảy 355 MPa, thử va đập 27J ở –20°C.

DIN (Đức) và BS (Anh): Là nền tảng của hệ thống EN, từng được dùng độc lập (ví dụ DIN 17100 – St37-2). Ngày nay hầu hết đã được chuẩn hóa sang EN 10025.

Đặc điểm nổi bật: Hệ thống EN ưu tiên “hiệu năng sử dụng” – chỉ cần thép đạt giới hạn bền yêu cầu, thành phần hóa học có thể linh hoạt tùy nhà sản xuất.

Tiêu chuẩn Nhật Bản – JIS (Japanese Industrial Standards)

Hệ thống JIS nổi tiếng về độ chính xác và được nhiều quốc gia châu Á (trong đó có Việt Nam) áp dụng làm cơ sở.

Ví dụ:

  • SS400: thép kết cấu thông dụng, tương đương ASTM A36.
  • S45C: thép carbon trung bình dùng chế tạo trục, bánh răng.
  • SCM440: thép hợp kim Cr–Mo, tương đương AISI 4140.

JIS thường dùng ký tự đầu mô tả loại thép, ví dụ:

  • “S” = Structural (kết cấu),
  • “C” = Carbon,
  • “SCM” = Steel – Chromium – Molybdenum,
  • “SUS” = Stainless steel (thép không gỉ).

Tiêu chuẩn Trung Quốc – GB (Guobiao Standards)

Tiêu chuẩn GB được phát triển dựa trên JIS và ASTM, phổ biến trong các nhà máy luyện thép tại châu Á.

Ví dụ:

  • Q235: tương đương SS400 hoặc ASTM A36.
  • Q345: tương đương S355J2.
  • 20#, 45#: tương đương AISI 1020, 1045.

Trong đó, “Q” biểu thị giới hạn chảy (Yield strength), còn số phía sau là giá trị tính bằng MPa.

Tiêu chuẩn Việt Nam – TCVN

Tại Việt Nam, hệ thống TCVN (Tiêu chuẩn Việt Nam) được xây dựng dựa trên tham chiếu các tiêu chuẩn JIS, ASTM và EN.

Một số mác phổ biến:

  • CT3: thép carbon kết cấu thông dụng, tương đương SS400/A36.
  • C45: thép carbon trung bình, tương đương S45C/1045.
  • 20MnSi: thép hợp kim thấp dùng cho cơ khí chế tạo.
  • TCVN hiện được áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng, chế tạo cơ khí và sản xuất ống thép công nghiệp.

Bảng quy đổi mác thép giữa các tiêu chuẩn thông dụng

TCVN (VN) JIS (Nhật) ASTM (Mỹ) EN/DIN (Châu Âu) GB (Trung Quốc)
Ứng dụng chính
CT3 SS400 A36 S235JR Q235
Kết cấu, khung xưởng, dầm thép
C45 S45C 1045 Ck45 45#
Trục, bánh răng, cơ khí chế tạo
20MnSi SMn420 1320 20MnSi5 20MnSi
Ống, bulong, thanh ren
40Cr SCM440 4140 42CrMo4 40Cr
Chi tiết chịu tải trọng lớn
SUS304 SUS304 A240-304 X5CrNi18-10 0Cr18Ni9
Thép không gỉ công nghiệp

Như vậy, dù mỗi quốc gia có cách đặt tên khác nhau, nguyên tắc chung của mác thép vẫn thống nhất: phải đảm bảo các chỉ tiêu hóa học – cơ học – quy trình theo tiêu chuẩn quốc tế. Việc này giúp các doanh nghiệp chủ động trong lựa chọn vật liệu thay thế, nhập khẩu và kiểm định chất lượng sản phẩm.

Các loại nhóm mác thép chính

Tùy vào thành phần hợp kim và tính chất cơ học, thép được chia thành nhiều nhóm mác khác nhau, phục vụ cho các mục đích sử dụng từ xây dựng, cơ khí chế tạo, sản xuất thiết bị áp lực cho đến dụng cụ cắt gọt. Mỗi nhóm mác thép đều có đặc điểm, giới hạn bền và khả năng gia công riêng. Dưới đây là 4 nhóm mác thép phổ biến nhất hiện nay.

Thép Carbon (Carbon Steel)

Thép carbon
Thép carbon

Đây là loại thép cơ bản và được sử dụng rộng rãi nhất, trong đó carbon là nguyên tố chính (hàm lượng ≤ 2%). Tùy theo tỉ lệ carbon, chia thành 3 cấp:

Thép carbon thấp (≤ 0,3% C): Dẻo, dễ hàn, dễ uốn, giá rẻ.

  • Ví dụ: CT3 (TCVN), SS400 (JIS), ASTM A36, S235JR (EN).
  • Ứng dụng: kết cấu xây dựng, khung thép, ống dẫn, bulong.

Thép carbon trung bình (0,3–0,6% C): Cứng hơn, chịu tải tốt, có thể tôi – ram để tăng độ bền.

  • Ví dụ: C45 (TCVN), S45C (JIS), AISI 1045.
  • Ứng dụng: trục máy, bánh răng, linh kiện cơ khí.

Thép carbon cao (≥ 0,6% C): Độ cứng và độ bền kéo cao nhưng giòn, khó hàn.

  • Ví dụ: AISI 1080, AISI 1095.
  • Ứng dụng: lò xo, dao, dụng cụ cắt, khuôn mẫu.

=> Xem thêm: Tìm hiểu về ống thép carbon: Trọng lượng, kích thước và ứng dụng

Thép hợp kim thấp (Low Alloy Steel)

Thép hợp kim
Thép hợp kim

Là thép carbon được bổ sung thêm Cr, Ni, Mo, Mn, V, Si… (tổng hàm lượng < 5%) để cải thiện độ bền, khả năng chịu mài mòn và độ thấm tôi.

Đặc điểm:

  • Cứng hơn thép carbon thông thường.
  • Có thể đạt độ bền cao mà vẫn đảm bảo độ dẻo dai tốt.
  • Tăng khả năng chịu tải, chống nứt, chịu nhiệt.

Ví dụ:

  • AISI 4140 / SCM440 / 42CrMo4: thép hợp kim Cr–Mo, bền và chịu mỏi cao.
  • AISI 4340: thép Ni–Cr–Mo, có độ dẻo và độ dai va đập vượt trội.

Ứng dụng: trục khuỷu, bánh răng, trục truyền động, ty ben, chi tiết máy trong ngành dầu khí, cơ khí nặng, khuôn ép.

Thép không gỉ (Stainless Steel)

Thép không gỉ (inox)
Thép không gỉ (inox)

Là nhóm thép có tối thiểu 10,5% Crom (Cr) – nguyên tố tạo lớp màng oxit bảo vệ, giúp thép chống gỉ sét và ăn mòn trong môi trường ẩm hoặc hóa chất. Dựa vào cấu trúc vi mô, thép không gỉ được chia thành 4 loại chính:

Austenitic (SUS304, SUS316): Chứa Ni và Cr cao, không từ tính, dẻo, dễ hàn, chịu ăn mòn tốt.

  • Ứng dụng: bồn inox, ống dẫn thực phẩm, y tế, công nghiệp hóa chất.

Ferritic (SUS409, SUS430): Chứa Cr 10–18%, có từ tính, dễ định hình, giá thành thấp.

  • Ứng dụng: ống xả ô tô, đồ gia dụng.

Martensitic (SUS410, SUS420, SUS440): Chứa Cr cao, có thể tôi cứng, bền và chịu mài mòn tốt.

  • Ứng dụng: dao, kéo, dụng cụ cắt, lưỡi cưa.

Duplex (SUS2205, 2507): Kết hợp cấu trúc Austenitic + Ferritic, có độ bền và khả năng chống ăn mòn cao.

  • Ứng dụng: công trình ven biển, nhà máy lọc dầu, ngành hóa chất.

Thép dụng cụ (Tool Steel)

Thép công cụ
Thép công cụ

Đây là nhóm thép hợp kim cao, có khả năng chịu mài mòn, chịu va đập và giữ độ cứng ở nhiệt độ cao. Thường được dùng chế tạo dao cắt, khuôn dập, lưỡi cưa, dụng cụ cơ khí chính xác.

Hệ thống AISI phân loại thép dụng cụ bằng chữ cái thể hiện môi trường tôi hoặc đặc tính làm việc:

Ký hiệu Loại thép dụng cụ Đặc điểm nổi bật Ví dụ ứng dụng
W Water hardening Tôi bằng nước, giá rẻ, dễ biến dạng
Dao tiện, khuôn cắt đơn giản
O Oil hardening Tôi bằng dầu, ít biến dạng
Dao tiện, khuôn nguội
A Air hardening Tôi bằng không khí, độ ổn định cao
Khuôn ép nhựa, dụng cụ nguội
D High Carbon – High Chromium Cứng, chống mài mòn tốt
Dao cắt, khuôn dập nguội
H Hot-work Giữ độ cứng ở nhiệt độ cao
Khuôn ép nhôm, khuôn rèn nóng
M/T High-Speed Steel Thép gió, giữ độ cứng khi cắt ở 1000°F
Mũi khoan, dao phay, tiện

Ứng dụng mác thép trong các ngành công nghiệp

Thép là vật liệu nền tảng của mọi ngành công nghiệp hiện đại, và việc lựa chọn đúng mác thép đóng vai trò quyết định đến độ bền, tuổi thọ và an toàn vận hành của sản phẩm hay công trình. Dưới đây là tổng hợp các ứng dụng tiêu biểu của các nhóm mác thép trong từng lĩnh vực cụ thể – từ xây dựng, cơ khí chế tạo đến dầu khí, ô tô và thiết bị dân dụng.

Ngành xây dựng và kết cấu thép

Ứng dụng trong kết cấu thép
Ứng dụng trong kết cấu thép

Trong lĩnh vực xây dựng, yêu cầu vật liệu có độ bền chịu tải cao, khả năng hàn tốt và độ dẻo dai đảm bảo an toàn kết cấu. Các loại mác thép tiêu biểu bao gồm: CT3, SS400, ASTM A36, S235JR, S355J2.

Ứng dụng:

  • Kết cấu khung nhà xưởng, nhà thép tiền chế.
  • Dầm, cột, sàn, xà gồ, cầu thang thép.
  • Kết cấu cầu cảng, nhà cao tầng, kho lạnh.

Ưu điểm: Dễ thi công, khả năng chịu lực ổn định, giá thành hợp lý.

Ví dụ: mác thép S355J2 (EN) hay A36 (ASTM) thường được dùng cho kết cấu chịu lực lớn, nhờ giới hạn chảy cao (355 MPa) và độ dai va đập tốt ở điều kiện lạnh.

Ngành cơ khí chế tạo và công nghiệp nặng

Ứng dụng trong cơ khí chế tạo
Ứng dụng trong cơ khí chế tạo

Đây là lĩnh vực yêu cầu thép có độ cứng, khả năng gia công cơ khí và chịu mài mòn tốt. Gồm có các mác thép tiêu biểu: C45, S45C, SCM440 (AISI 4140), 20MnSi, 40Cr, 42CrMo4.

Ứng dụng:

  • Trục truyền động, bánh răng, trục khuỷu, trục cán.
  • Bu-lông, thanh ren, ty ben thủy lực.
  • Chi tiết máy chịu tải trọng, chịu va đập, chịu nhiệt.

Đặc trưng: Có thể tôi, ram hoặc thấm cacbon để đạt độ cứng mong muốn.

Ví dụ: thép hợp kim SCM440 / AISI 4140 có khả năng chịu mỏi và chịu lực xoắn tốt, thường dùng cho các chi tiết cơ khí nặng hoặc trục máy trong ngành dầu khí.

Ngành dầu khí, năng lượng và thiết bị chịu áp lực

Ứng dụng trong ngành dầu khí và năng lượng
Ứng dụng trong ngành dầu khí và năng lượng

Trong môi trường có nhiệt độ và áp suất cao, thép phải đảm bảo độ bền kéo, độ dai va đập và khả năng chống nứt do ăn mòn hoặc ứng suất nhiệt. Mác thép tiêu biểu: ASTM A106, ASTM A53, SA516 Gr.70, SA387 Gr.22, P11, P22.

Ứng dụng:

  • Ống thép đúc dẫn dầu, khí nén, hơi nóng.
  • Thân nồi hơi, bồn chứa, bình chịu áp lực, đường ống nhiệt điện.
  • Van công nghiệp, mặt bích, phụ kiện PCCC.

Đặc trưng: Chịu được nhiệt độ làm việc đến 500–600°C, hạn chế hiện tượng “creep” (biến dạng chậm).

Ví dụ: SA387 Gr.22 (Cr–Mo steel) được dùng trong lò phản ứng, thiết bị hóa dầu, nhờ khả năng duy trì cơ tính ở nhiệt độ cao.

Ngành ô tô, xe máy và công nghiệp chế tạo thiết bị

Ứng dụng trong ngành ô tô
Ứng dụng trong ngành ô tô

Trong ngành giao thông cơ giới, yêu cầu thép có độ bền cao, nhẹ, dễ dập tạo hình và hấp thụ năng lượng va chạm tốt. Mác thép tiêu biểu thường sử dụng: 1010, 1020, 1045, DP780, TRIP690, SUS304, SUS409.

Ứng dụng:

  • Khung gầm, vỏ xe, trục bánh, nhíp, trục láp, ống xả.
  • Kết cấu chịu va đập và chi tiết thân xe.

Đặc trưng: Dễ gia công bằng dập nguội, có thể kết hợp sơn mạ hoặc mạ kẽm chống gỉ.

Các dòng Advanced High Strength Steel (AHSS) như DP980, TRIP780 đang được các hãng ô tô lớn sử dụng để giảm khối lượng xe mà vẫn đảm bảo độ cứng và an toàn va chạm.

Ngành thiết bị dân dụng và công nghiệp thực phẩm

Ứng dụng trong dân dụng
Ứng dụng trong dân dụng

Với yêu cầu cao về khả năng chống ăn mòn, tính thẩm mỹ và an toàn vệ sinh, thép không gỉ là vật liệu chủ đạo trong các ngành này. Mác thép tiêu biểu: SUS304, SUS316, SUS430.

Ứng dụng:

  • Thiết bị nhà bếp, bồn chứa, bàn thao tác inox, lan can, ống dẫn thực phẩm.
  • Hệ thống đường ống nước sạch, dược phẩm, chế biến thủy sản.

Đặc trưng: Chống oxy hóa, chống bám bẩn, không bị ăn mòn trong môi trường ẩm hoặc có hóa chất nhẹ.

Ngành khuôn mẫu và dụng cụ cắt gọt

Ứng dụng mác thép trong khuôn mẫu và cắt gọt
Ứng dụng mác thép trong khuôn mẫu và cắt gọt

Đây là nhóm yêu cầu thép có độ cứng, khả năng giữ cạnh cắt và chịu nhiệt cực cao.

Mác thép tiêu biểu: D2, M2, H13, SKD11, T1, T15.

Ứng dụng:

  • Khuôn dập nguội, khuôn ép nhựa, khuôn rèn nóng.
  • Dao tiện, mũi khoan, dao phay, lưỡi cưa.

Đặc trưng: Giữ “độ cứng đỏ” (red hardness) tốt ở >500°C, chống mài mòn và biến dạng khi làm việc liên tục.

Ví dụ: M2 (thép gió) được sử dụng cho dao cắt tốc độ cao nhờ khả năng giữ độ cứng kể cả khi nhiệt độ vượt 1000°F.

Cách chọn mác thép phù hợp

Việc chọn đúng mác thép là bước quan trọng để đảm bảo chất lượng, độ bền và hiệu quả kinh tế của sản phẩm hoặc công trình. Mỗi loại thép có đặc tính riêng về cơ tính, khả năng gia công, chịu nhiệt, chịu ăn mòn hay tải trọng, do đó việc lựa chọn cần dựa trên các tiêu chí kỹ thuật và điều kiện thực tế. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết giúp bạn chọn mác thép phù hợp cho từng mục đích sử dụng.

Dựa vào mục đích sử dụng và yêu cầu kỹ thuật

Mỗi ngành nghề, công trình hay chi tiết máy đều đòi hỏi vật liệu khác nhau:

  • Thép kết cấu (SS400, S355J2, A36): phù hợp cho khung nhà xưởng, cầu đường, dầm cột — yêu cầu độ bền kéo và khả năng hàn tốt.
  • Thép cơ khí (C45, SCM440, 40Cr): dùng cho chi tiết truyền động, trục, bánh răng — yêu cầu độ cứng, độ bền mỏi và khả năng tôi luyện.
  • Thép không gỉ (SUS304, SUS316): dùng cho thiết bị thực phẩm, y tế, môi trường ẩm — yêu cầu chống ăn mòn cao.
  • Thép chịu nhiệt – áp lực (SA516, SA387): dành cho nồi hơi, bình chứa, đường ống hơi nóng — yêu cầu chịu nhiệt, chống nứt và “creep”.

Dựa vào điều kiện làm việc và môi trường

  • Môi trường ẩm ướt hoặc ven biển: chọn thép mạ kẽm hoặc thép không gỉ SUS304/SUS316 để tránh rỉ sét.
  • Nhiệt độ cao (≥400°C): ưu tiên thép hợp kim Cr–Mo (AISI 4140, SA387) vì khả năng giữ cơ tính tốt.
  • Môi trường chịu hóa chất hoặc axit: dùng inox 316L hoặc Duplex 2205, chống ăn mòn hóa học.
  • Tải trọng động, va đập thường xuyên: chọn thép có độ dai va đập cao như S355J2, 42CrMo4.

Dựa vào tiêu chuẩn bản vẽ và khả năng thay thế

Các bản vẽ kỹ thuật, đặc biệt trong dự án quốc tế, thường quy định theo tiêu chuẩn như ASTM, JIS, EN hoặc TCVN. Khi cần quy đổi tương đương, có thể tham khảo bảng sau:

Tiêu chuẩn gốc Mác thép quy định Tương đương thay thế
Ứng dụng điển hình
ASTM A36 A36 SS400 / CT3 / S235JR
Kết cấu thép, dầm – cột
JIS S45C S45C C45 / AISI 1045 / CK45
Trục, bánh răng, cơ khí
ASTM A106 Gr.B A106B JIS STS370 / TCVN 20MnSi
Ống thép đúc, dẫn dầu khí
EN S355J2 S355J2 Q345 / A572 Gr.50
Kết cấu chịu tải trọng lớn

Lưu ý: chỉ thay thế mác thép khi các chỉ tiêu cơ học và thành phần hóa học tương đương hoặc cao hơn mác gốc.

Dựa vào khả năng gia công và xử lý nhiệt

  • Cần tiện, khoan, cắt, hàn: chọn thép có độ dẻo cao, carbon thấp (CT3, SS400, A36).
  • Cần tôi, ram tăng độ cứng: chọn thép có hàm lượng carbon trung bình hoặc cao (C45, SCM440).
  • Cần tạo hình nguội hoặc uốn cong: chọn thép có độ dẻo cao (1018, S235JR).
  • Cần mạ kẽm hoặc sơn phủ: chọn bề mặt sạch, ít tạp chất (thép hàn mạ kẽm, ống SeAH, VinaOne).

Dựa vào yếu tố kinh tế và nguồn cung

  • Thép carbon phổ thông (CT3, SS400) có giá thấp, phù hợp cho dự án quy mô lớn.
  • Thép hợp kim hoặc không gỉ (SCM440, SUS316) giá cao hơn nhưng tuổi thọ dài, ít bảo trì, phù hợp công trình yêu cầu kỹ thuật cao.
  • Nên ưu tiên nguồn hàng có CO/CQ đầy đủ, từ các thương hiệu uy tín như SeAH, Hòa Phát, VinaOne, Hoa Sen, để đảm bảo xuất xứ và chất lượng.

Lựa chọn mác thép đúng không chỉ giúp đảm bảo hiệu năng kỹ thuật, mà còn tối ưu chi phí, giảm rủi ro trong thi công và vận hành. Hãy luôn kiểm tra CO/CQ, tiêu chuẩn sản xuất và thông số cơ tính trước khi quyết định. Nếu bạn chưa chắc chắn về loại thép phù hợp, hãy liên hệ Thép Bảo Tín – đơn vị chuyên tư vấn và cung cấp thép đạt chuẩn ASTM, JIS, TCVN, nhập trực tiếp từ SeAH, Hòa Phát, Hoa Sen, VinaOne, đảm bảo chất lượng – giá tốt – giao hàng toàn quốc.

=> Xem thêm: Cách nhận biết ống thép nào tốt, chất lượng? tiêu chí lựa chọn

Mua thép đúng mác, đúng chuẩn tại Thép Bảo Tín

Trong thị trường thép hiện nay, không phải nhà cung cấp nào cũng có khả năng kiểm soát chất lượng theo đúng tiêu chuẩn quốc tế. Với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thép công nghiệp và PCCC, Thép Bảo Tín tự hào là đơn vị uy tín hàng đầu trong việc phân phối thép đúng mác – đúng chuẩn – có chứng nhận CO/CQ rõ ràng.

Kho ống thép Bảo Tín
Kho ống thép Bảo Tín

Thép Bảo Tín cung cấp đầy đủ các dòng thép và phụ kiện công nghiệp theo các tiêu chuẩn ASTM (Mỹ), JIS (Nhật Bản), EN/DIN (Châu Âu), TCVN (Việt Nam), bao gồm:

  • Ống thép đúc, ống hàn (đen – mạ kẽm): ASTM A106/A53, API 5L, JIS G3454.
  • Thép hình H – I – U – V – C, thép tấm, thép hộp vuông – chữ nhật.
  • Thép không gỉ (inox 304, 316, 430) dùng cho công nghiệp, dân dụng, PCCC.
  • Phụ kiện đường ống & van công nghiệp: mặt bích, co, tê, côn thu, van bướm, van một chiều, van cổng, rọ bơm…

Tất cả sản phẩm đều có nguồn gốc rõ ràng từ các thương hiệu lớn như SeAH (Hàn Quốc), Hòa Phát, Hoa Sen, VinaOne, Maruichi Sunsteel và các nhà máy Trung Quốc đạt chứng nhận ISO 9001:2015.

Chúng tôi không chỉ là nhà phân phối, mà còn là đối tác kỹ thuật đáng tin cậy, giúp doanh nghiệp của bạn:

  • Tư vấn chọn mác thép phù hợp với tiêu chuẩn dự án (ASTM/JIS/EN/TCVN).
  • Cắt, ren, hàn, uốn ống theo bản vẽ kỹ thuật, giao hàng tận nơi.
  • Hỗ trợ tra cứu bảng quy đổi mác thép và tư vấn kiểm định vật liệu cho kỹ sư, nhà thầu.

Thép Bảo Tín có hệ thống kho hàng lớn tại TP.HCM, Bắc Ninh và Campuchia – luôn sẵn hàng với nhiều kích thước, tiêu chuẩn. Đảm bảo đủ hàng và cấp nhanh cho các công trình trên toàn quốc.

Hãy liên hệ ngay để được tư vấn và nhận báo giá thép chính hãng, đạt chuẩn ASTM – JIS – TCVN, phục vụ cho mọi công trình và nhà máy trên toàn quốc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *